fifth column

Theo luận điệu của Nga, cuộc cách mạng ở Ukraine bị phương Tây giật dây, chu cấp cho các phần tử trong nước phá hoại ngầm. Bài phát biểu của Putin sau khi Crimea bị sáp nhập (annex) vào Nga có nhắc tới lực lượng này.

Bản tiếng Anh có đoạn: “I would like to know what it is they have in mind exactly: action by a fifth column, this disparate bunch of ‘national traitors’, or are they hoping to put us in a worsening social and economic situation so as to provoke public discontent?

Bản tiếng Việt không thấy dịch cụm từ “action by a fifth column“: “Tôi muốn biết chính xác thì họ nghĩ gì trong đầu: Sử dụng những kẻ phản quốc, hay hy vọng sẽ đẩy chúng ta vào một tình thế kinh tế xã hội đi xuống để kích động sự bất bình của người dân?“. Không rõ bản gốc tiếng Nga ra sao.

Tiện đây, xin nói về cụm từ fifth column.

Theo Bách khoa toàn thư Britannica, cụm từ này có nguồn gốc từ chiến thuật quân sự của Emilio Mola Vidal, tướng của phe Quốc gia trong cuộc Nội chiến Tây Ban Nha (1936–1939). Khi bốn đội quân của ông tiến về Madrid, ông có sự hậu thuẫn của du kích quân tại thủ đô, với chủ đích phá hoại chính quyền ngay từ bên trong. Lực lượng này được gọi là “đội quân thứ năm” (fifth column).

Ernest Hemingway có viết một vở kịch tên là The Fifth Column, về sau được tập hợp trong tuyển tập “The Fifth Column and the First Forty-Nine Stories”.

Trong tiếng Anh, fifth column được định nghĩa là a group of secret sympathizers or supporters of an enemy that engage in espionage or sabotage within defense lines or national borders (M-W). Có thể hiểu là “lực lượng phá hoại ngầm từ bên trong”.

PVLH

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *